So sánh ưu và khuyết điểm của các loại sữa: sữa bò, sữa hạt hạnh nhân, sữa đậu nành, sữa gạo, sữa dừa

So sánh ưu và khuyết điểm của các loại sữa: sữa bò, sữa hạt hạnh nhân, sữa đậu nành, sữa gạo, sữa dừa

Cách đây không lâu, khi nhắc đến sữa dùng bổ sung hằng ngày, chúng ta nghĩ ngay đến sữa bò nguyên chất. Bây giờ, sữa bò có nhiều loại: sữa nguyên chất, loại 2 phần trăm, loại 1 phần trăm, sữa không béo. Đối với những người có vấn đề về chế độ ăn uống hoặc dị ứng sữa bò, cũng có những lựa chọn thay thế cho sữa bò như sữa hạnh nhân, đậu nành, gạo, và sữa dừa. Mỗi loại sữa có ưu điểm và khuyết điểm riêng của nó, tùy thuộc vào chế độ ăn uống, sức khoẻ, nhu cầu dinh dưỡng, hoặc sở thích cá nhân mà chọn sản phẩm phù hợp.


su khac nhau giua sua bo va sua hat


Ví dụ, những người ở những năm phát triển then chốt - những đứa trẻ trên hai tuổi, thiếu niên và phụ nữ mang thai - cần đến các protein, vitamin D và canxi. Những thành phần này có nhiều trong sữa bò. Mặt khác, những người cân nhắc về calo hoặc lượng chất béo bão hòa, chẳng hạn như vì lý do cân nặng hoặc vấn đề sức khoẻ tim mạch, nên xem xét các lựa chọn khác. Sữa bò nguyên chất chứa nhiều calo và chất béo bão hòa hơn bất kỳ loại sữa nào khác, ngoại trừ sữa dê.


Hãy Xem xét sự khác nhau trong các loại sữa phổ biến này để xác định loại nào phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Đồng thời chọn sữa hữu cơ (organic) để tránh những nguy hại từ thuốc trừ sâu, hóa chất, GMOs.

Sữa bò 

Một cốc  sữa bò chứa đựng: 150 calo, 12 gram carbohydrate dưới dạng đường lactoza (đường sữa), 8 gram chất béo, 8 gram chất đạm.


Sữa bò nguyên chất có nhiều protein, chất béo và canxi tự nhiên. Ngoài ra sữa bò được bán thường được bổ sung vitamin A và vitamin D.


Ưu điểm của sữa bò

Sữa nguyên chất có thể cung cấp các protein thiết yếu, thêm calo từ chất béo, cũng như các vitamin và khoáng chất cho trẻ và người cao tuổi.

Sữa bò được phổ biến rộng rãi trong các cửa hàng tạp hóa và cửa hàng tiện lợi.


Nhược điểm của sữa bò

Protein trong sữa bò là một chất gây dị ứng thông thường cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn.

Một số người không dung nạp được lactoce từ sữa bò.

Các phương pháp canh tác bò sữa hiện đại bị lên án là không nhân đạo.


cach lam sua hat hanh nhan huu co


Sữa hạnh nhân


Thông số dinh dưỡng: Sữa hạnh nhân thông thường trung bình chứa: 60 calo, 2,5 gam chất béo, 160 miligam natri, 1 gam protein, và không có cholesterol  (giá trị trên 227g).



Hương vị: ngọt nhẹ như vị hạnh nhân. Thậm chí một số còn có thêm hương vị như vani và chocolate.


Ưu điểm: sữa hạnh nhân cung cấp một lượng lớn canxi, vitamin D, và thậm chí là một nguồn vitamin E tốt, và bạn có thể tự làm loạt sữa hạnh nhân của riêng bạn ở nhà.


Nhược điểm: Một số phiên bản có chứa quá nhiều đường và hầu như không có protein.

Vì vậy khi chọn mua, nên chọn những loại sữa hạt hạnh nhân hữu cơ có hàm lượng protein nhất định.

Tham khảo sữa hạnh nhân hữu cơ của Ecomil. 


sua dau nanh

photo credit: livingstrong.com

Sữa đậu nành


Thông số dinh dưỡng: 227g sữa đậu nành chứa 110 calo, 95 miligam natri, 4,5 gram chất béo, 380 mg kali và 8 gram protein.

 

Hương vị: cảm giác dày và không quá ngọt. Isabel Maples, nhà dinh dưỡng học tại Washington, DC cho biết: "Hương vị xưa nay là một trở ngại lớn của đồ uống đậu nành, nhưng các nhà sản xuất bây giờ đã cải thiện hương vị và kết cấu của phương pháp thay thế sữa này."

 

Ưu điểm: Có chứa gần như nhiều protein như sữa bò, nhưng lại ít calo hơn so với sữa nguyên chất và có thể so sánh với sữa không béo.

 

Nhược điểm: Quá nhiều đậu nành có thể là một vấn đề cho những người có bệnh tuyến giáp. Đậu nành cũng chứa phytoestrogens, hoạt động như estrogen trong cơ thể - và quá nhiều estrogen có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú.

Nếu chọn sữa đậu nành hữu cơ để tránh hóa chất, GMOs.


sua gao


Sữa gạo

Thông tin dinh dưỡng: 227g sữa gạo có chứa 120 calo, 2,5 gram chất béo, 80 mg muối, 23 gam carbs, và 1 gam protein.

 

Vị: Mỏng và ngọt.

 

Ưu điểm: Nó an toàn đối với những người có độ nhạy cảm thực phẩm hơn sữa bò, hoặc sữa đậu nành.

 

Nhược điểm: "Nó có lượng protein thấp so với các sữa thay thế khác, và lượng carb tăng gấp đôi so với sữa thường", Maples nói.


sua dua


Sữa dừa


Thông số dinh dưỡng: 227g  chứa 70 calo, 4.5 gram chất béo, không có cholesterol, không có natri, không có protein và 40 mg kali.


Hương vị: Hương vị dừa ngọt ngào, tinh tế. Dày và kem.


Ưu điểm: Không có sữa bò, đậu nành, lactose, gluten, casein, trứng và bột ngọt. Chứa một chất béo có lợi đó là axit lauric - một loại axit béo chuỗi trung bình, dễ được cơ thể hấp thụ và sử dụng để tạo ra năng lượng.


Nhược điểm: Protein thấp.


Tóm lại tùy vào nhu cầu hằng ngày và việc bổ sung thành phần cụ thể của mỗi cá nhân và gia đình mà nên chọn loại sữa phù hợp, đôi khi có thể dùng nhiều loại để tạo sự đa dạng,cân bằng. Khi chọn sản phẩm cũng lưu ý hàm lượng dinh dưỡng chứa trong sản phẩm, đồng thời chọn những sản phẩm hữu cơ có chứng nhận là một giải pháp an toàn hơn.


Xem thêm các sản phẩm sữa và đồ uống hữu cơ tại Beyond U

Tham khảo và dịch: health.com, healthline.com


Đang xem: So sánh ưu và khuyết điểm của các loại sữa: sữa bò, sữa hạt hạnh nhân, sữa đậu nành, sữa gạo, sữa dừa

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên